100 gram phần ăn được chứa :
Củ Tươi
27
Củ Nấu Chín
29
– Calories
– Chất đạm |
1.70 g |
1.80 g |
– Chất béo |
0.10 g |
0.11g |
– Chất sơ |
1.00 g |
1.10 g |
– Calcium |
24 mg |
25 mg |
– Sắt |
0.40 mg |
0.40 mg |
– Magnesium |
19 mg |
19 mg |
Phosphorus |
46 mg |
45 mg |
– Potassium |
350 mg |
340 mg |
– Sodium |
20 mg |
21 mg |
Beta Carotene (A) |
36 IU |
35 IU |
– Thiamine |
0.050 mg |
0.040 mg |
– Riboflavine (B2) |
0.020 mg |
0.020 mg |
– Niacin (B3) |
0.400 mg |
0.390 mg |
– Pantothenic acid (B5) |
0.165 mg |
n/a |
– Pyridoxine (B6) |
0.150 mg |
|
– Ascorbic acid |
62.0 mg |
54 mg |
Lá su hào cũng dùng làm rau chứa : nước (82%), chất đạm (1.9 %), chất béo (0.9 %), chất sơ (2.2%).
Xét về phương diện dinh dưỡng, Su hào là một nguồn cung cấp khá tốt về Vitamin C (với những khả năng giúp cơ thể chống đỡ bệnh, bổ dưỡng và giúp hấp thu calcium). Su hào cũng là nguồn cung cấp Potassium và Vitamin B6. Theo khoa Dinh dưỡng trị liệu thì Su-hào là một thực phẩm rất tốt để thanh loc máu và thân, giup nuôi dưỡng da, loại các chất độc khỏi cơ thể, đồng thời bổ dưỡng cho xương, hệ tiêu hóa, và các hạch trong cơ thể.
Hạt Su hào có chúa một protein có tác dụng ức chế trypsin, tương tự như napsin. Protein này chứa những acid-amin xếp đặt theo những trình tựđa dạng, chưa được xác định rõ rệt.
Hạt Su hào chứa Glucoraphanine một tiền chất của Suiíoraphane, và những hợp chất phức tạp khác như 4-hydroxyglucobrassicin, glucosi nolates, acid béo loại erucic acid..(PubMed PMID 14969551) .
Cũng như các cây rau trong gia-đình Brassica, Su hào chứa nhóm hợp chất dithiolthiones, có những tác dụng chống ung thư, chống oxy-hóa; và những indoles có khả năng bảo vệ chong ung thư vú, ung thư ruột già , và
sulphur có thêm hoạt tính kháng sinh và kháng siêu vi trùng. (xin đọc 'oược tính của những cây Rau cải' trong Y-Tê' Nguyệt San)